Bài thi khẩu ngữ tiếng Trung HSKK là gì? 

I. HSKK là gì?

1. Thông tin về kỳ thi HSKK

HSKK, viết tắt của Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì, là kỳ thi đánh giá năng lực biểu đạt khẩu ngữ của người học tiếng Trung Quốc. Bài thi này được thực hiện dưới hình thức thu âm.

Hiểu đơn giản hơn, đây là bài thi dùng để kiểm tra kỹ năng nói, trong khi HSK lại tập trung vào phần Nghe – Đọc – Viết. Hiện nay, bắt buộc thí sinh phải làm 2 bài thi HSK và HSKK chung với nhau để kiểm tra đầy đủ 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết.

Đối tượng dự thi của mỗi cấp độ HSKK cũng khác nhau, cụ thể:

  • HSKK Sơ cấp: Dành cho thí sinh đã học tiếng Trung từ một đến hai kỳ với tốc độ 2 – 3 giờ học/tuần và nắm vững được khoảng 200 – 300 từ vựng thông dụng.
  • HSKK Trung cấp: Dành cho thí sinh đã học tiếng Trung từ một đến hai năm với tốc độ 2 – 3 giờ học/tuần và nắm vững được khoảng 900 từ thông dụng.
  • HSKK Cao cấp: Dành cho những thí sinh đã học tiếng Trung hơn 2 năm với tốc độ 2 – 3 giờ học/tuần và nắm được khoảng 3000 từ vựng thông dụng.

2. Phân biệt HSK và HSKK

HSK và HSKK là hai chứng chỉ phục vụ cho hai mục đích đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung khác nhau. Vậy sự khác biệt giữa HSK và HSKK là gì? 

Tiêu chí so sánh HSK HSKK
Tên gọi Viết tắt của Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì (汉语水平考试), là kỳ thi đánh giá năng lực Hán ngữ tập trung vào 3 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc. Viết tắt của Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì (汉语水平口语考试), là kỳ thi kiểm tra, đánh giá khả năng Nói tiếng Trung của thí sinh.
Hình thức thi Thi máy hoặc thi trên giấy. Thu âm trên máy tính.
Nhóm kỹ năng ngoại ngữ được đánh giá Kiểm tra 3 kỹ năng nghe – đọc – viết của thí sinh. Kiểm tra kỹ năng nói tiếng Trung của thí sinh
Mục đích sở hữu chứng chỉ Là chứng chỉ bắt buộc phải có ở:

  • Các trường Đại học, Cao đẳng để xét tuyển đầu vào, đầu ra môn ngoại ngữ (bắt buộc).
  • Xin visa du học hay làm việc tại công ty ở Trung Quốc (HSK 4 trở lên).
Là chứng chỉ nên có để:

  • Xin học bổng du học Trung Quốc.
  • Phát triển trong ngành nghề liên quan đến phiên dịch.
Các cấp độ đánh giá
  • HSK 1
  • HSK 2
  • HSK 3
  • HSK 4
  • HSK 5
  • HSK 6
  • HSKK sơ cấp
  • HSKK Trung cấp
  • HSKK Cao cấp

II. HSKK có mấy cấp độ?

Sau khi tìm hiểu HSKK là gì thì chúng ta sẽ khám phá các cấp độ HSKK. Nếu như HSK có 6 cấp độ (theo hình thức cũ) và 9 cấp độ (theo hình thức mới) thì bài đánh giá năng lực khẩu ngữ HSKK chỉ bao gồm 3 cấp độ sau:

Các cấp độ Kỳ thi HSK Đối tượng dự thi Mục đích dự thi
HSKK Sơ cấp HSK 1 Dành cho những người học tiếng Trung đã nắm chắc được khoảng 200 từ vựng thông dụng thường ngày và thi cùng chứng chỉ HSK 1, 2. Người học có thể nghe hiểu tiếng Trung và biểu đạt dễ dàng thông qua các tình huống thông dụng trong đời sống.
HSK 2
HSKK Trung cấp HSK 3 Phù hợp cho những bạn đã học tiếng Trung trình độ Trung cấp và nắm vững được khoảng 900 từ thông dụng, thi cùng bài thi HSK 3, 4. Người học có thể nghe hiểu và diễn đạt bằng tiếng Trung dễ dàng và dần sử dụng thành thạo như tiếng mẹ đẻ.
HSK 4
HSKK Cao cấp HSK 5 Phù hợp với những bạn đã học và sử dụng được khoảng 3000 từ vựng thông dụng trong đời sống hàng ngày. Người học có thể tự tin sử dụng tiếng Trung lưu loát trong mọi tình huống, phân tích ngôn từ tốt.
HSK 6

III. Lợi ích của chứng chỉ HSKK

Tại sao chúng ta nên sở hữu chứng chỉ HSKK là gì? Thi và chinh phục HSKK mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích. Bởi vì hiện nay, bằng HSKK được sử dụng cho nhiều mục đích như:

  • Với học sinh: Là điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ,  xét tuyển đầu vào của các ngành ngôn ngữ Trung Quốc tại các trường Đại học ở Việt Nam như: Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, Đại học Ngoại Thương, Đại học Hà Nội,…
  • Với sinh viên:
    • Là điều kiện để xét tuyển đầu ra đại học môn Ngoại ngữ tại một số trường Đại học như: Học viện Báo chí và Tuyên Truyền, Đại học Công nghiệp Hà Nội,…
  • Là điều kiện apply học bổng du học tại các trường Đại học danh tiếng của Trung Quốc, đặc biệt là học bổng CIS (chương trình hỗ trợ toàn phần hoặc một phần tùy thuộc vào đối tượng sinh viên, du học sinh. Đây là học bổng được tổng bộ Hanban cung cấp để hỗ trợ học viên xuất sắc, học giả và những ai đang làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc.)
  • Người đi làm: Giúp bạn dễ dàng ứng tuyển vào các doanh nghiệp Trung Quốc với mức thu nhập hấp dẫn.

IV. Thời hạn của chứng chỉ HSKK

Cũng giống như HSK, HSKK cũng có thời gian hiệu lực là 2 năm kể từ ngày cấp. Sau khi hết hiệu lực, bạn sẽ phải thi lại nếu muốn sử dụng chứng chỉ này.

V. Cấu trúc bài thi HSKK

Việc nắm được cấu trúc bài thi HSKK là gì sẽ giúp bạn lên kế hoạch học và ôn tập hiệu quả để chinh phục được bài thi khẩu ngữ.

1. HSKK Sơ cấp (HSK口试初级)

Bài thi HSKK Sơ cấp bao gồm 3 phần với 27 câu hỏi. Thời gian hoàn thành là 17 phút (7 phút chuẩn bị và 10 phút làm bài).

Cấu trúc bài thi HSKK Sơ cấp
Các phần thi Số câu Thời gian làm bài
Phần 1 Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  15 4 phút
Phần 2 Nghe và trả lời câu hỏi 10 3 phút
Phần 3 Trả lời câu hỏi (đọc đề sau đó trả lời bằng miệng, đề bài có chú thích pinyin) 2 3 phút
Tổng thời gian làm bài 17 phút

2. HSKK Trung cấp (HSK口试中级)

Cấu trúc bài thi HSKK Trung cấp gồm 3 phần với 14 câu hỏi. Thời gian hoàn thành bài thi là 21 phút, bao gồm cả 10 phút chuẩn bị.

Cấu trúc bài thi HSKK Trung cấp
Các phần thi Số câu Thời gian làm bài
Phần 1 Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  10 3 phút
Phần 2 Nói theo tranh 2 4 phút
Phần 3 Trả lời câu hỏi (đọc đề sau đó trả lời bằng miệng, đề bài có chú thích pinyin) 2 4 phút
Tổng thời gian làm bài 11 phút

3. HSKK Cao cấp (HSK口试高级)

Cấu trúc bài thi HSKK Cao cấp gồm 3 phần với 6 câu hỏi. Thời gian thí sinh là bài khoảng 24 phút, bao gồm cả 10 phút chuẩn bị.

Cấu trúc bài thi HSKK Trung cấp
Các phần thi Số câu Thời gian làm bài
Phần 1 Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  3 7 phút
Phần 2 Đọc diễn cảm đoạn văn cho trước (khoảng 250 chữ) 1 2 phút
Phần 3 Trả lời câu hỏi  2 5 phút
Tổng thời gian làm bài 14 phút 

VI. Thang điểm, cách tính điểm bài thi HSKK

HSKK Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp sẽ có thang điểm khác nhau. Thời gian nhận kết quả thi HSK, HSKK thường khoảng 45 ngày. Tuy nhiên, đối với kỳ thi HSKK online thì sau 25 ngày có kết quả. Thí sinh có thể đăng nhập https://www.chinesetest.cn/index.do để tra điểm HSK, HSKK online.

1. Thang điểm bài thi HSKK Sơ cấp

Thang điểm HSKK Sơ cấp
Phần thi Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm
Phần 1 4 phút 15 2 30
Phần 2 3 phút 10 3 30
Phần 3 3 phút 2 20 40
Tổng 17 phút (gồm cả 10 phút chuẩn bị) 27   100
  • Điểm đậu: 60 điểm.
  • Điểm cao: 
  • Phần 1: Thí sinh trần thuật lại câu nghe tiếng Trung một cách chính xác.
  • Phần 2: Trả lời đúng câu hỏi, diễn đạt trôi chảy.
  • Phần 3: Trả lời các câu hỏi lưu loát, phát âm chuẩn.
  • Điểm trung bình:
  • Phần 1: Thí sinh không thể trần thuật lại tất cả các câu nghe.
  • Phần 2: Thí sinh có thể trả lời chính xác các câu hỏi nhưng lại một số lỗi về ngữ pháp, lặp từ.
  • Phần 3: Thí sinh có thể trả lời các câu hỏi nhưng lượng thông tin còn hạn chế, mắc nhiều lỗi về ngữ pháp.
  • Điểm thấp:
  • Phần 1: Thí sinh chỉ trần thuật được một số câu tiếng Trung.
  • Phần 2, 3: Câu trả lời không rõ ràng hoặc không thể trả lời được.

2. Thang điểm bài thi HSKK Trung cấp

Thang điểm HSKK Trung cấp
Phần thi Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm
Phần 1 3 phút 10 3 30
Phần 2 4 phút 2 15 30
Phần 3 4 phút 2 20 40
Tổng 21 phút (gồm cả 10 phút chuẩn bị) 14   100
  • Điểm đậu: 60
  • Điểm cao:
    • Phần 1: Thí sinh trần thuật được các câu nghe tiếng Trung một cách chính xác.
    • Phần 2: Mô tả bức tranh đúng, trôi chảy và mạch lạc.
    • Phần 3: Trả lời câu hỏi với cách diễn đạt trôi chảy, giàu nội dung biểu đạt.
  • Điểm Trung bình: 
    • Phần 1: Thí sinh không thể trần thuật lại tất cả các câu nghe tiếng Trung.
    • Phần 2: Thí sinh mô tả đúng nội dung bức tranh nhưng còn mắc một số lỗi ngữ pháp, lặp từ.
    • Phần 3: Thí sinh có thể trả lời câu hỏi nhưng lượng thông tin đưa ra còn ít, mắc lỗi ngữ pháp.
  • Điểm thấp: 
    • Phần 1: Thí sinh trần thuật được rất ít câu.
    • Phần 2: Câu trả lời của thí sinh không liên quan đến nội dung bức tranh.
    • Phần 3: Thí sinh trả lời sai yêu cầu câu hỏi, ít thông tin và không mạch lạc.

3. Thang điểm bài thi HSKK Cao cấp

Thang điểm HSKK Cao cấp
Phần thi Thời gian (phút) Số câu Điểm từng câu Điểm tối đa
Phần 1 7 3 10 30
Phần 2 2 1 20 20
Phần 3 4 2 25 50
Tổng 24 phút (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút) 6   100
  • Điểm đậu: 60 điểm
  • Điểm cao: 
    • Phần 1: Thí sinh đọc trôi chảy, lưu loát, đúng phiên âm, ngữ điệu.
    • Phần 2: Trần thuật đầy đủ nội dung nhưng ngắt nghỉ không đúng chỗ
    • Phần 3: Trả lời câu hỏi chính xác với lối diễn đạt tự nhiên, lưu loát.
  • Điểm trung bình: 
    • Phần 1: Thí sinh đọc được hầu hết nội dung nhưng mắc một số lỗi như đọc sai từ, lặp từ,…
    • Phần 2: Kể lại đoạn văn với đầy đủ nội dung nhưng tần suất lặp nhiều hơn và mắc một số lỗi ngữ pháp.
    • Phần 3: Có thể trả lời câu hỏi với lượng thông tin khá ít, mắc lỗi ngữ pháp.
  • Điểm thấp: 
    • Phần 1: Thí sinh chỉ đọc được một số câu tiếng Trung.
    • Phần 2: Câu trả lời còn khá ít thông tin, lỗi phát âm.
    • Phần 3: Thí sinh chỉ trả lời được câu hỏi với lượng thông tin ít ỏi và không rành mạch.

Hy vọng sau bài viết này, các bạn đã nắm rõ được HSKK là gì, hiệu lực và có giá trị ra sao nhé! Để được học và ôn tập HSKK hiệu quả nhất, hãy nhanh tay đăng ký các khóa ôn luyện tại tiếng Trung 86 HSK ngay thôi!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *